Ngoài các hệ thống nổi tiếng của người Nhật như 5S, Kaizen hay Lean 6 Sigma thì không thể không nói tới 7 công cụ quản lý chất lượng, đây là những công cụ đơn giản nhưng đem lại giá trị vô cùng to lớn trong sản xuất tại Doanh nghiệp. Chúng có thể sử dụng một cách độc lập hoặc kết hợp để xác định chính xác các điểm bất thường trong sản xuất. Cùng Học Viện PMS tìm hiểu về công cụ này ngay tại bài viết dưới đây!

Mục lục
1. Nội dung 7 công cụ quản lý chất lượng trong quản trị sản xuất
1.1 Phiếu kiểm tra chất lượng (Check sheets)
Phiếu kiểm tra chất lượng là phương tiện dùng để lưu trữ đơn giản giúp thống kê dữ liệu của Doanh nghiệp theo thứ tự ưu tiên. Đây là một dạng hồ sơ các hoạt động trong quá khứ. Đồng thời, phiếu kiểm soát cũng như là phương tiện cho phép bạn thấy được xu thế hoặc hình mẫu một cách khách quan.
- Kiểm tra sự phân bố số liệu của một chỉ tiêu trong quá trình sản xuất.
- Kiểm tra xác nhận công việc.
- Kiểm tra các nguồn gốc gây ra khuyết tật sản phẩm.
- Kiểm tra các dạng khuyết tật.
- Kiểm tra các vị trí khuyết tật.
1.2 Biểu đồ (Charts)
Biểu đồ là dạng hình vẽ giúp thể hiện được mối tương quan giữa các số liệu hoặc các đại lượng. Đây là công cụ giúp trực quan hóa dữ liệu và dễ dàng nắm bắt vấn đề bằng mắt thường.

Có rất nhiều dạng biểu đồ như: Biểu đồ đường, biểu đồ cột, biểu đồ hình bánh, biểu đồ thanh, biểu đồ Gantt Chart, biểu đồ mạng nhện. Tùy vào mục đích thống kê mà bạn sẽ chọn loại biểu đồ cho phù hợp.
> Tìm hiểu ngay: Khái niệm quản lý chất lượng và các phương pháp quản lý
1.3 Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)
Biểu đồ nhân quả là một danh sách các nguyên nhân dẫn có thể có dẫn đến kết quả. Biểu đồ này được xây dựng vào năm 1953 tại trường đại học Tokyo do giáo sư Kaoru Ishikawa chủ trì. Ông đã dùng biểu đồ này giải thích cho các kỹ sư tại nhà máy thép Kawasaki về các yếu tố khác nhau được sắp xếp và thể hiện sự liên kết với nhau. Do vậy, biểu đồ nhân quả còn gọi là biểu đồ Ishikawa hay biểu đồ xương cá.

Biểu đồ xương cá nhằm tìm ra nguyên nhân của một vấn đề, từ đó thực hiện hành động để đảm bảo chất lượng. Đây là công cụ được dùng nhiều nhất trong việc tìm kiếm nguyên nhân, khuyết tật trong quá trình sản xuất.
1.4 Biểu đồ Pareto (Pareto Analytics)
Biểu đồ Pareto là biểu đồ hình cột được sử dụng để phân loại các nguyên nhân ảnh hưởng có tính đến tầm quan trọng của chúng đối với sản phẩm. Biểu đồ này giúp nhà quản lý biết được những nguyên nhân cần phải tập trung xử lý.

Biểu đồ này dùng để bóc tách những nguyên nhân quan trọng nhất ra khỏi nguyên nhân kém quan trọng của vấn đề. Đồng thời, đây là cách nhận biết và xác định ưu tiên cho các vấn đề quan trọng nhất. Ngoài ra, biểu đồ Pareto còn dùng để đánh giá hiệu quả cải tiến.
> Tìm hiểu thêm: Hệ thống quản lý chất lượng bao gồm những gì?
1.5 Biểu đồ Histogram
Biểu đồ Histofram là một dạng biểu đồ cột đơn giản tổng hợp các dữ liệu để thể hiện tần suất của một sự việc. Biểu đồ Histogram dùng để theo dõi sự phân bố các thông số của quá trình hay sản phẩm. Qua đó, đánh giá năng lực của quá trình đó có đáp ứng yêu cầu sản xuất hay không. Đây được coi là biểu đồ thể hiện tần số xuất hiện của vấn đề.

1.6 Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
Biểu đồ phân tán là sự biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị. Trong đó, các giá trị quan sát của biến được vẽ thành từng điểm so với giá trị của biến kia mà không nối các điểm đó lại với nhau bằng đường nối. Biểu đồ phân tán chỉ ra mối quan hệ giữa 2 nhân tố.
Biểu đồ phân tán được dùng để giải quyết các vấn đề và xác định điều kiện tối ưu bằng cách phân tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa các biến số của 2 nhân tố này. Ngoài ra, biểu đồ còn cho thấy nhân tố này phụ thuộc nhân tố khác như thế nào và mức độ phụ thuộc ra sao.

1.7 Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
Biểu đồ kiểm soát là biểu đồ với các giới hạn đã được tính toán bằng phương pháp thống kê. Nó được sử dụng để theo dõi sự biến động của các thông số về chất lượng sản phẩm, quá trình thay đổi của quy trình. Nhờ đó, bạn có thể kiểm soát các dấu hiệu tốt hơn. Mục đích của biểu đồ kiểm soát là phát hiện tình huống bất thường xảy ra trong quá trình sản xuất.

2. Vai trò và lợi ích của 7 công cụ quản lý chất lượng sản xuất
- Đảm bảo sản xuất những mặt hàng chất lượng, thích ứng và phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
- Nâng cao uy tín doanh nghiệp, thể hiện sự quan tâm và cam kết chất lượng đối với sản phẩm, dịch vụ.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhờ kiểm soát quá trình sản xuất bằng 7 công cụ thống kê.
- Giảm chi phí liên quan tới sản phẩm lỗi và chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Các mục tiêu trở nên rõ ràng, nhất quan hơn. Nhân viên có khả năng kiểm soát lỗi tốt hơn.
- Nâng cao kỹ năng làm việc nhờ hiểu và chủ động trong việc kiểm soát quá trình để tạo ra sản phẩm đạt chất lượng.
- Giảm thiểu sự cố hỏng máy, phát hiện sớm các khuyết điểm của máy móc, thiết bị.
Để có thể hiểu và kết hợp các công cụ thống kê trong sản xuất, hãy cùng tham khảo ngay Khóa học 7 công cụ quản lý chất lượng trong sản xuất của Học Viện PMS để cùng các chuyên gia tìm ra những công cụ và những phương thức hữu hiệu áp dụng cho doanh nghiệp mình.
Tham khảo thêm các bài viết liên quan: