Các công cụ nổi tiếng của người Nhật không thể không nói tới 7 công cụ quản lý chất lượng, đây là những công cụ đơn giản nhưng đem lại giá trị to lớn trong sản xuất tại Doanh nghiệp. Chúng có thể sử dụng một cách độc lập hoặc kết hợp để xác định chính xác các điểm bất thường trong sản xuất. Cùng PMS tìm hiểu về các công cụ này ngay tại bài viết dưới đây!
7 công cụ quản lý chất lượng là gì?
7 công cụ quản lý chất lượng (7 QC Tools) là bộ công cụ thống kê được sử dụng để quản lý và chủ động kiểm soát chất lượng sản xuất hiệu quả hơn, giảm tỉ lệ lỗi và hỏng trong quá trình sản xuất.
Dưới đây là 7 công cụ thống kê trong sản xuất:
- Phiếu kiểm tra chất lượng (Check sheets)
- Biểu đồ (Flowchart)
- Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
- Biểu đồ Pareto (Pareto Chart)
- Biểu đồ phân bố (Histogram)
- Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
- Biểu đồ xương cá (Cause & Effect Diagram)
► Đọc thêm: 7 nguyên tắc quản lý chất lượng
Ý nghĩa và mục đích 7 công cụ quản lý chất lượng
Phiếu kiểm tra chất lượng (Check sheets)
Phiếu kiểm tra chất lượng là danh sách yêu cầu kiểm tra đối với người vận hành (IQC, LQC, OQC), file này sẽ ghi lại kết quả đo của từng mẫu. Check sheet dùng để thu thập dữ liệu một cách có hệ thống và trực quan, cho phép bạn thấy được xu thế hoặc hình mẫu một cách khách quan.
Phiếu kiểm soát thường được dùng để:
- Kiểm tra các dạng khuyết tật
- Kiểm tra vị trí gây ra khuyết tật
- Kiểm tra nguồn gốc khuyết tật
- Kiểm tra hiệu quả công việc:
- Số lần khách hàng điện thoại phàn nàn về sản phẩm
- Số hàng lỗi sửa chữa trên 1 chuyền
Lưu đồ (Flowchart)
Lưu đồ (Flowchart) dùng để trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa, giúp thể hiện được mối tương quan giữa các số liệu hoặc các đại lượng. Các loại biểu đồ thường dùng bao gồm biểu đồ đường, biểu đồ cột, biểu đồ tròn.
Đây là công cụ giúp trực quan hóa dữ liệu và dễ dàng nắm bắt các vấn đề bằng mắt thường. Tùy vào mục đích thống kê mà bạn sẽ chọn loại biểu đồ cho phù hợp.
Ý nghĩa của lưu đồ dùng để theo dõi và khuyến khích làm việc nhóm; quá trình cần thiết khi thực hiện ISO và cái chính là “chỉ ra cái chúng ta đang làm chứ không cái nghĩ rằng nên làm”
► Đọc thêm: Hệ thống quản lý chất lượng (QMS) là gì? Lợi ích và cách triển khai
Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
Biểu đồ kiểm soát sẽ thể hiện khả năng kiểm soát của quá trình sản xuất đối với một yếu tố cụ thể của sản phẩm. Nhờ đó, bạn có thể:
- Phát hiện tình huống bất thường xảy ra trong quá trình sản xuất
- THeo dõi những thay đổi tăng giảm lên xuống
- Kiểm soát bằng đường cận trên và dưới
Mục đích sử dụng biểu đồ kiểm soát để thống kê thực hiện có vượt phạm vi cho phép hay chưa? Nếu có thì thời điểm nào và tại sao?
Ví dụ như theo dõi năng suất hằng ngày; theo dõi phế liệu hằng ngày hay theo dõi dung sai lắp ghép.
Biểu đồ Pareto (Pareto Chart)
Biểu đồ Pareto là biểu đồ hình cột, giúp bạn xác định các vấn đề chính, vấn đề chính khiến vấn đề khác xảy ra thường xuyên (tỉ lệ % cao). Cách hiểu đơn giản, biểu đồ này giúp nhà quản lý biết 20% nguyên nhân chính gây ra 80% kết quả lỗi, vì thế cần phải tập trung xử lý những nguyên nhân chính đó theo thứ tự ưu tiên.
Biểu đồ phân bố (Histogram)
Biểu đồ Histogram là một dạng biểu đồ cột đơn giản tổng hợp các dữ liệu để thể hiện tần suất của một sự việc. Biểu đồ Histogram dùng để so sánh mục tiêu và kết quả thực hiện, đánh giá được kết quả và đo lường được rủi ro. Qua đó, đánh giá quá trình đó có đáp ứng yêu cầu sản xuất hay không. Ví dụ như vẽ biểu đồ phế liệu trước và sau khi tiến hành cải tiến.
Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
Biểu đồ phân tán làm rõ liệu có tồn tại mối quan hệ giữa 2 yếu tố hay không. Trong đó, các giá trị quan sát của biến được vẽ thành từng điểm so với giá trị của biến kia mà không nối các điểm đó lại với nhau bằng đường nối.
Biểu đồ phân tán được dùng để giải quyết các vấn đề và xác định điều kiện tối ưu bằng cách phân tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa các biến số của 2 yếu tố. Ngoài ra, biểu đồ còn cho thấy sự thay đổi yếu tố này ảnh hưởng yếu tố khác ra sao và thể hiện yếu tố khác thường.
Ví dụ, so sánh ưu điểm của 2 loại máy may Brother và Juki (gãy kim) hoặc so sánh giữa số lượng phế phẩm và số lượng công nhân.
Biểu đồ xương cá (Cause & Effect Diagram)
Biểu đồ xương cá thể hiện mối quan hệ logic giữa các yếu tố có thể gây ra vấn đề về chất lượng, các mối nguy tiềm ẩn, các hiện tượng có liên quan để từ đó thực hiện hành động để đảm bảo chất lượng. Đây là công cụ được dùng nhiều nhất trong việc tìm kiếm nguyên nhân, khuyết tật trong quá trình sản xuất có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Mục đích dùng để xác định các nguyên nhân khi chưa biết từ đâu hay chưa kịp thống kê.
Lợi ích của 7 công cụ thống kê trong sản xuất
Việc áp dụng các công cụ quản lý chất lượng, doanh nghiệp có thể:
- Đảm bảo hàng hóa chất lượng, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
- Nâng cao uy tín doanh nghiệp qua cam kết chất lượng đối với sản phẩm.
- Cải thiện chất lượng sản phẩm.
- Giảm chi phí liên quan tới sản phẩm lỗi.
- Nhân viên có khả năng kiểm soát lỗi tốt hơn.
- Nâng cao kỹ năng làm việc nhờ hiểu và chủ động trong việc kiểm soát chất lượng.
- Giảm thiểu sự cố hỏng máy, phát hiện sớm các khuyết điểm của máy móc, thiết bị.
Có thể nói, 7 công cụ quản lý chất lượng là một phần quan trọng trong các hệ thống quản lý chất lượng như ISO 9001. Nhưng để hiểu đúng và kết hợp các công cụ thống kê trong sản xuất hiệu quả hơn thì nhiều người vẫn chưa thực hiện được. Hiểu được điều đó, PMS cùng đội ngũ chuyên gia sản xuất đã nghiên cứu và thiết kế khóa học 7 công cụ quản lý chất lượng trong sản xuất giúp các nhân viên hay doanh nghiệp biết cách sử dụng các công cụ này hiệu quả. Xem ngay!
Đăng ký nhận bản tin
Hãy gửi thông tin để không bỏ sót bất kỳ tin tức hoặc chương trình khuyến mãi từ Học Viện PMS